KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS

KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS

6 10 99
KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS 10 6 99
KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS

Mã số SV:
Họ và Tên:     
Mã dữ liệu: 
Lưu ý: Chèn mã số SV và họ tên vào Header. Tên file được lưu lại với cấu trúc tên như sau: Mã dữ liệu_Mã số SV.

BỘ CÔNG THƯƠNG                                                                    KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HOC CÔNG NGHIỆP TP.HCM                                                 Lớp:
       KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH                                              Thời gian làm bài: 120 phút
Tiến hành nghiên cứu xem xét mối quan hệ của các thành phần của sự thỏa mãn nhân viên với sự hài lòng chung của nhân viên đối với tổ chức tại công ty Long. Có tất cả mười một giả thuyết về mối quan hệ giữa các thành phần với mức độ thỏa mãn của nhân viên dựa trên nghiên cứu trước đây.
Mô hình nghiên cứu đề nghị sau định tính về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thỏa mãn của CBCNV đối với tổ chức tại công ty Long
Dựa trên dựa liệu thu thập được, hãy dùng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá các thang đo, và thực hiện một số kiểm định mô hình nghiên cứu. Phần này bao gồm: mô tả mẫu; làm sạch và xử lý dữ liệu; đánh giá thang đo.



Dựa trên dựa liệu thu thập được, hãy dùng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá các thang đo, và thực hiện một số kiểm định mô hình nghiên cứu. Phần này bao gồm: mô tả mẫu; làm sạch và xử lý dữ liệu; đánh giá thang đo.
Bằng cách điền vào ô trống và thay thế nội dung yêu cầu để trả lời.

1. Mã hóa

Chỉnh thuộc tính (Decimals, Values, Measure) các biến theo phiếu khảo sát.

2. Làm sạch và xử lý dữ liệu

Dữ liệu sau khi thu thập được tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu thông qua công cụ phần mềm SPSS 20, sau đó tiến hành làm sạch. Lý do: dữ liệu sau khi thu thập được loại bỏ những phiếu trống nhiều và phiếu không hợp lệ, sau đó được tiến hành nhập thô vào máy, trong quá trình thực hiện thường có những mẫu điều tra bị sai lệch, thiếu sót hoặc không nhất quán; một số mẫu do đánh sai, thiếu sót xảy ra trong quá trình nhập liệu; do vậy cần tiến hành làm sạch số liệu để đảm bảo yêu cầu, số liệu đưa vào phân tích phải đầy đủ, thống nhất. Theo đó, việc phân tích số liệu sẽ giúp đưa ra những thông tin chính xác có độ tin cậy cao.
Kết quả thực hiện: cho thấy dữ liệu thu và nhập được vào trong SPSS là 312 phiếu tỷ lệ đạt 62,4% = (312/500)*100 so với số phiếu phát ban đầu ra 500 phiếu, và có 312 – 295 = 17 phiếu bị loại bỏ do có quá nhiều ô trống. Ngoài ra có các biến: v13,19,20,21 có thông tin bị sai lệch; và cần điều chỉnh dữ liệu sao cho làm sạch, để tiếp tục đưa vào bước kiểm định thang đo.

3 Mô tả mẫu

Nghiên cứu này sử dung phương pháp chọn mẫu theo bốn biến kiểm soát, đó là: Giới tính, Thâm niên công tác, Chức danh nghề nghiệp, Trình độ học vấn, và Tuổi
* Về giới tính:

Chèn bảng phân bổ mẫu theo giới tính

v63 Gioi tinh

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nam
47
15,9
15,9
15,9
nữ
248
84,1
84,1
100,0
Total
295
100,0
100,0


 * Về trình độ học vấn
Kết quả cho thấy: có 248 nữ và 47 nam trả lời phỏng vấn, số lượng nữ … hơn nam (nữ: 84,1%, nam 15,9 %), việc thu thập mẫu có sự chênh lệch lớn về giới tính

Chèn biểu đồ thể hiện tầng số(bar chart) suất hiện
v67 Trinh do

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
cấp 2 trở xuống
197
66,8
66,8
66,8
cấp 3
64
21,7
21,7
88,5
trung cấp cao đẳng
25
8,5
8,5
96,9
đại học trên đại học
9
3,1
3,1
100,0
Total
295
100,0
100,0


Về trình độ học vấn, số người trả lời bảng câu hỏi:
Cấp 2 trở xuống: 197người, chiếm tỷ lệ 66,8 %
Cấp 3: 64 người, chiếm tỷ lệ 21,7 %
Trung cấp, cao đẳng: 25 người, chiếm tỷ lệ 8,5 %
Đại học trở lên: 9 người, chiếm tỷ lệ 3,1%
Kết quả thu thập được so với cơ cấu lao động là tương đối phù hợp, tỷ lệ CNV có trình độ cấp 3, cấp 2 trở xuống tham gia trả lời bảng câu hỏi nhiều hơn (88,5%) so với CNV trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học. Qua bảng bày cho thấy lực lượng lao động chủ yếu là lao động trình độ cấp 3, cấp 2 trở xuống đặc điểm này phù hợp với với ngành chế biến thủy sản.
* Về chức danh công việc:

Chèn biểu đồ

v65 Chuc danh

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
trưởng phòng
3
1,0
1,0
1,0
nhân viên điều hành
14
4,7
4,7
5,8
trợ lý nhân viên văn phòng
4
1,4
1,4
7,1
công nhân
274
92,9
92,9
100,0
Total
295
100,0
100,0

Số lượng CBCNV ở các nhóm chức danh công việc tham gia trả lời bảng câu hỏi:
Nhóm trưởng phòng: 3 người, chiếm tỷ lệ 1.%
Nhóm nhân viên điều hành: 14 người, chiếm tỷ lệ 4.7%
Nhóm trợ lý, nhân viên văn phòng: 4 người, chiếm tỷ lệ 1.4%
Nhóm công nhân: 274 người, chiếm tỷ lệ 92.9%
Bảng phân bố mẫu chức danh nghề nghiệp theo giới tính
Y đưa vào Cột (biến phụ thuộc) => theo X đưa vào dòng (Biến độc lập)
Chèn bảng phân bổ mẫu chức danh theo giới tính

v65 Chuc danh * v63 Gioi tinh Crosstabulation
.
v63 Gioi tinh
Total
nam
nữ
v65 Chuc danh
trưởng phòng
Count
2
1
3
% within v63 Gioi tinh
4,3%
0,4%
1,0%
nhân viên điều hành
Count
13
1
14
% within v63 Gioi tinh
27,7%
0,4%
4,7%
trợ lý nhân viên văn phòng
Count
3
1
4
% within v63 Gioi tinh
6,4%
0,4%
1,4%
công nhân
Count
29
245
274
% within v63 Gioi tinh
61,7%
98,8%
92,9%
Total
Count
47
248
295
% within v63 Gioi tinh
100,0%
100,0%
100,0%
Tỷ lệ giới tính nữ thuộc chức vụ công nhân chiếm đa số 98,8%% như vậy tương đối phù hợp với cơ cấu lao động thực tế của Công ty, chức vụ trưởng phòng, điều hành, trợ lý chiếm chiếm đa số thuộc về giới tính nam.
* Về thâm niên công tác
Chèn một bảng thể hiện một số đại lượng: mean, maximum, minimum, median, mode

tham_nien

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
11
3,7
3,7
3,7
1
22
7,5
7,5
11,2
2
23
7,8
7,8
19,0
3
29
9,8
9,8
28,8
4
22
7,5
7,5
36,3
5
20
6,8
6,8
43,1
6
20
6,8
6,8
49,8
7
22
7,5
7,5
57,3
8
14
4,7
4,7
62,0
9
20
6,8
6,8
68,8
10
28
9,5
9,5
78,3
11
11
3,7
3,7
82,0
12
2
,7
,7
82,7
13
8
2,7
2,7
85,4
14
5
1,7
1,7
87,1
15
8
2,7
2,7
89,8
16
9
3,1
3,1
92,9
17
8
2,7
2,7
95,6
18
7
2,4
2,4
98,0
19
4
1,4
1,4
99,3
20
2
,7
,7
100,0
Total
295
100,0
100,0


Bảng phân bố mẫu theo từng nhóm thâm niên công tác
Chèn một bảng tần số theo 5 nhóm (Dưới 1 năm, từ 1 năm đến dưới 3 năm, từ 3 năm đến dưới 5 năm, từ 5 năm đến dưới 15 năm, trên 15 năm)
           
than_nien (Binned)

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
<= 1
33
11,2
11,2
11,2
2 - 3
52
17,6
17,6
28,8
4 - 5
42
14,2
14,2
43,1
6 - 15
138
46,8
46,8
89,8
16+
30
10,2
10,2
100,0
Total
295
100,0
100,0

Về thâm niên công tác trong ngành, số lượng người tham gia trả lời bảng câu hỏi như sau:
Dưới 1 năm có 33 người, chiếm tỷ lệ là 11,2%
Từ 1 năm đến dưới 3 năm có …. người, chiếm tỷ lệ ….%
Từ 3 năm đến dưới 5 năm có ….người, chiếm tỷ lệ ….%
Từ 5 năm đến dưới 15 năm có …. người, chiếm tỷ lệ ….%
Trên 15 năm có …. người, chiếm tỷ lệ ….%
Số lượng CBCNV tham gia trả lời bảng câu hỏi có thâm niên trung bình …. năm chủ yếu là …. năm, cao nhất là …. năm và thấp nhất là …. năm.
* Về tuổi:
Chèn bảng có các đại lượng Mean, Range, Maximum, Minimum của Tuổi theo giới tính Nam
v63 Gioi tinh nam

Mean
Maximum
Minimum
Range
v64 Tuoi
27
51
15
36

Bảng mô tả tuổi theo giới tính Nữ
Chèn bảng có các đại lượng Mean, Range, Maximum, Minimum của Tuổi theo giới tính Nữ

v63 Gioi tinh nữ

Mean
Maximum
Minimum
Range
v64 Tuoi
25
57
15
42
Biểu đồ so sánh độ phân tán giữa 2 nhóm tuổi nam và nữ.
Chèn biểu đồ so sánh độ phân tán giữa 2 nhóm tuổi nam và nữ.
Nhìn vào bảng phân bố mẫu theo độ tuổi, trung bình tuổi cùa nam là và nữ là tham gia trả lời phỏng vấn có sự chênh lệch , có thể thấy số lượng CBCNV nhóm tuổi từ đến tham gia trả lời bảng câu hỏi chiếm tỷ lệ cao (%) điều này cũng tương đối phù hợp với cơ cấu lao động trẻ tại Công ty. Nhưng trong đó có nhiều nhân viên có độ tuổi nằm ngoài khoảng biến thiên 95 % trung bình độ tuổi theo giới tính .......
4 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Các thang đo được đánh giá thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha để loại các biến rác trước, các biến có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ hơn sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Alpha từ trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha của các thành phần đo lường sự thoả mãn của cán bộ nhân viên công ty Long Shin được thể hiện như sau:
4.1  Cronbach Alpha thang đo “ Điều kiện làm việc” 
Thành phần điều kiện làm việc có hệ số Cronbach Alpha là (<), hệ số này là chưa đủ tin cậy để sử dụng trong các phân tích tiếp theo. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của các biến < (nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép là ) nên phải loại biến này ra để tính toán lại hệ số Cronbach Alpha cho thành phần này.
Khi loại biến, thành phần Điều kiện làm việc có hệ số  Cronbach Alpha là (>), hệ số này có ý nghĩa; Các hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của các biến đo lường thành phần này là đều > (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép). Bên cạnh đó, hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach Alpha nên các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
4.2  Cronbach Alpha thang đo “Cảm nhận bổn phận cá nhân đối với tổ chức
Thành phần Cảm nhận bổn phận cá nhân đối với tổ chức có hệ số Cronbach Alpha là (>), hệ số này có ý nghĩa. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của các biến (nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép là ). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm được cho là quan trọng nên giữ lại biến này
4.3 Cronbach Alpha thang đo “ Sự thể hiện bản thân”
Thành phần sự thể hiện bản thân có hệ số Cronbach Alpha là (>), hệ số này có ý nghĩa; Các hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của các biến đo lường thành phần này là đều > (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép). Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến là lớn nhất (). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm được cho là quan trọng nên giữ lại biến này.
Tóm tắt thang đo các nhân tố :
Nhân tố
Biến ban đầu
Số biến còn lại
Trung bình
Alpha
Điều kiện làm việc
v1- v5
?
?
?
Cảm nhận bổn phận cá nhân đối với tổ chức
v6-v9
?
?
?
Sự thể hiện bản thân
v10-v12
?
?
?
Tiền lương và chế độ chính sách
v13-v16
?
?
?
Cơ hội thăng tiến
v17-v23
?
?
?
Đánh giá kết quả công việc
v24-v27
?
?
?
Triển vọng phát triển công ty
v28-v31
?
?
?
Sự đồng cảm với những vấn đề cá nhân
v32-v35
?
?
?
Quan hệ nơi làm việc
v36-v47
?
?
?
Sự công bằng
v48-v51
?
?
?
Công tác đào tạo
v52-v55
?
?
?
Hài lòng với tổ chức
v56-v62
?
?
?
5. Thống kê mô tả thang điểm Likert đối với các thang đo
chúng ta thực hiện việc thông kê mô tả trên các nhóm biến có ảnh hưởng nhất định đến sự thỏa mãn của CBCNV đang công tác tại công ty.
5.1 Thang đo “Sự đồng cảm với những vấn đề cá nhân”
Chèn bảng có tên các biến của thang đo, và các đại lượng N, Maximum, Minimum, Mean, Std.Deviation
Các tiêu chí trong thang đo này, tiêu chí “” được nhân viên đánh giá tương đối cao với mức điểm bình quân là , cụ thể có  ...... trường hợp cho rằng “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với tiêu chí này, chiếm tỷ trọng  ...... %. Tiêu chí “......” có điểm bình quân là ......, tương đối khá thấp với khoảng  ......% nhân viên đánh giá ở tiêu chí này từ mức “không có ý kiến trở xuống”.
* Thang đo” “Mức độ thỏa mãn chung của CBCNV”
Chèn bảng cho biết mức độ thỏa mãn chung của CBCNV
Tổng hợp các tiêu chí trong thang đo này, hầu hết nhân viên đều đánh giá ở mức  ...... chiếm  ......% trong tổng số những câu trả lời nhưng nhìn chung là chọn 2 mức  ...... là chiếm đa số. Đặc biệt, trong giới tính  ...... có mức độ rất hài lòng là  ......% là cao nhất, trái ngược với giới tính  .......


--------------HẾT---------------

0 nhận xét:

Post a Comment

 
Nguyễn Đình Linh © 2013. All Rights Reserved. Design by Blogger Templates Free - Blogger
Top