Thực Hành : Giá trị thương hiệu

SPSS, Giá trị thương hiệu

Thực Hành : Giá trị thương hiệu

6 10 99
Thực Hành : Giá trị thương hiệu 10 6 99
                                                                                   
Mã số SV:
Họ và Tên:          
Máy tính số: 
Lưu ý: Chèn mã số SV và họ tên vào Header. Tên file được lưu lại với cấu trúc tên như sau: Mã dữ liệu_Mã số SV.

                 BỘ CÔNG THƯƠNG                                                KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HOC CÔNG NGHIỆP TP.HCM                                              Lớp: DH
       KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH                                              Thời gian làm bài: 120 phút
Sử dụng tài liệu.
Mô hình nghiên cứu : Giá trị thương hiệu
H1 Nhận biết thương hiệu
H2 Chất lượng cảm nhận
H3 Lòng ham muốn thương hiệu
H4 Lòng trung thành thương hiệu

Mô hình khám phá các thành phần giá trị thương hiệu trường đại học tại Việt Nam
1. Thông tin mẫu khảo sát
            Tác giả thu thập dữ liệu thông qua các bảng câu hỏi được phát đi và thu về trực tiếp, kết hợp thu thập qua email. Sau khi tiến hành nhập liệu và loại bỏ những mẫu không phù hợp, tác giả có được dữ liệu gồm 238. mẫu khảo sát.
2.1. Giới tính (0.5 điểm)
            Trong mẫu khảo sát hộp lệ này tỷ lệ về giới tính giữa nam và nữ chênh lệch nhau ...4nguoi (1,4% trong 100%) chứng tỏ mẫu có tỉ lệ giới tính nam và nữ xấp xĩ bằng nhau...
Chèn bảng tần số.
Bảng 2.1. Bảng thống kê giới tính của mẫu khảo sát

GIỚI TÍNH

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nam
117
49.2
49.2
49.2
Nữ
121
50.8
50.8
100.0
Total
238
100.0
100.0


2.2. Tuổi (1 điểm)
Theo thống kê các nhóm tuổi từ kết quả khảo sát thì có  17.6% đáp viên có độ tuổi từ 18 – 25, 63.0% đáp viên nằm trong độ tuổi từ 26-35, 17.6% đáp viên thuộc nhóm tuổi 36 – 50 và 1.7% đáp viên ở độ tuổi trên 50
Chèn Biểu đồ so sánh tần số
Biểu đồ 2.2. So sánh nhóm tuổi mẫu khảo sát

Tuổi (Binned)

Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
18 - 26
42
17.6
17.6
17.6
26 - 35
150
63.0
63.0
80.7
36 - 50
42
17.6
17.6
98.3
51+
4
1.7
1.7
100.0
Total
238
100.0
100.0


2.3. Nghề nghiệp (0.5 điểm)
            Theo bảng thống kê mô tả nghề nghiệp so sánh giữa Nam và Nữ cho thấy được chiếm tỷ lệ cao nhất trong các đáp viên là nhóm Nhân viên công ty thuộc giới tính ...Nữ.. chiếm đến ...21.0..%, tiếp đến là nhóm .. Nhân viên công ty... thuộc giới tính ..Nam...  chiếm ..18.5...%. Nhóm chiếm tỷ lệ thấp là nhóm  . Nghề nghiệp khác. thuộc giới tính ..nam và nữ... chiếm ...0..%.
Chèn biểu đồ so sánh nhóm công việc theo giới tính (Chạy Crosstab để tích v Display vẽ biểu đồ so sánh)
Biểu đồ 2.3 so sánh nhóm công việc theo giới tính.



GIỚI TÍNH
Nam
Nữ
Table N %
Table N %
CÔNG VIỆC
Học sinh, sinh viên
2.9%
6.3%
Cán bộ, nhân viên nhà nước
6.3%
3.8%
Công việc chuyên môn
18.5%
16.8%
Chủ doanh nghiệp
2.9%
2.9%
Nhân viên công ty
18.5%
21.0%
Nghề nghiệp khác
0.0%
0.0%
Total
49.2%
50.8%

CÔNG VIỆC * GIỚI TÍNH Crosstabulation

GIỚI TÍNH
Total
Nam
Nữ
CÔNG VIỆC
Học sinh, sinh viên
Count
7
15
22
% of Total
2.9%
6.3%
9.2%
Cán bộ, nhân viên nhà nước
Count
15
9
24
% of Total
6.3%
3.8%
10.1%
Công việc chuyên môn
Count
44
40
84
% of Total
18.5%
16.8%
35.3%
Chủ doanh nghiệp
Count
7
7
14
% of Total
2.9%
2.9%
5.9%
Nhân viên công ty
Count
44
50
94
% of Total
18.5%
21.0%
39.5%
Total
Count
117
121
238
% of Total
49.2%
50.8%
100.0%
2.4. Nhóm trường  và Nhóm ngành (0.5 điểm)
            Theo thống kê nhóm trường đại học công lập chiếm đến ..55.6...%, trong đó chuyên ngành ..kinh tế... chiếm ...50..% là cao nhất, và chiếm tỉ lệ ..0...% thấp nhất thuộc ngành ..hành chính và nghệ thuật.... Nhóm trường ngoài công lập chiếm ...14.4.. %, ngành ..kinh tế... chiếm ..7.6...% là cao nhất, và chiếm tỉ lệ ..0...% thấp nhất thuộc ngành ...y dược, sư phạm và hành chính...
Chèn Bảng so sánh tỉ lệ nhóm ngành theo nhóm trường.
Bảng 2.4. Bảng so sánh thống kê nhóm ngành theo nhóm trường.


Nhóm trường
Công lập
Ngoài công lập
Table N %
Table N %
CHUYÊN NGÀNH
Kinh tế
50.0%
7.6%
Kỹ thuật, công nghệ
22.0%
4.7%
Y dược
4.7%
0.0%
Xã hội
5.1%
0.8%
Luật
2.1%
0.4%
Sư phạm
1.7%
0.0%
Hành chính
0.0%
0.0%
Nghệ thuật
0.0%
0.8%
Total
85.6%
14.4%


Nhóm trường
Công lập
Ngoài công lập
Total
Table N %
Table N %
Table N %
CHUYÊN NGÀNH
Kinh tế
50.0%
7.6%
57.6%
Kỹ thuật, công nghệ
22.0%
4.7%
26.7%
Y dược
4.7%
0.0%
4.7%
Xã hội
5.1%
0.8%
5.9%
Luật
2.1%
0.4%
2.5%
Sư phạm
1.7%
0.0%
1.7%
Hành chính
0.0%
0.0%
0.0%
Nghệ thuật
0.0%
0.8%
0.8%
Do chọn thích v Total ngang hay dọc ( tùy vào đề bài đòi hỏi phân tích như thế nào?)


CHUYÊN NGÀNH * Nhóm trường Crosstabulation

Nhóm trường
Total
Công lập
Ngoài công lập
CHUYÊN NGÀNH
Kinh tế
Count
118
18
136
% of Total
50.0%
7.6%
57.6%
Kỹ thuật, công nghệ
Count
52
11
63
% of Total
22.0%
4.7%
26.7%
Y dược
Count
11
0
11
% of Total
4.7%
0.0%
4.7%
Xã hội
Count
12
2
14
% of Total
5.1%
0.8%
5.9%
Luật
Count
5
1
6
% of Total
2.1%
0.4%
2.5%
Sư phạm
Count
4
0
4
% of Total
1.7%
0.0%
1.7%
Nghệ thuật
Count
0
2
2
% of Total
0.0%
0.8%
0.8%
Total
Count
202
34
236
% of Total
85.6%
14.4%
100.0%

3. Kiễm định thang đo (1.5 điểm)
3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo lý thuyết với công cụ Cronbach’s Alpha
            Cronbach’s Alpha là công cụ giúp loại bỏ những biến quan sát, những thang đo không đạt yêu cầu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn ..0.3... sẽ bị loại và thang đo đạt yêu cầu khi Cronbach’s Alpha lớn hơn ...0.6.. (Nunnally & Burnstein (1994)). Một thang đo có độ tin cậy tốt khi Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng [..0.6......0.9..]. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các khái niệm nghiên cứu như sau:
Ø  Thang đo Nhận biết thương hiệu
Ø  Thang đo Chất lượng cảm nhận
Ø  Thang đo Lòng trung thành thương hiệu
Cronbach’s Alpha = ..0.854...
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến – tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
TT1
14.27
12.746
.182
.904
TT2
14.18
10.576
.679
.795
TT3
14.24
11.029
.656
.798
TT4
14.27
11.911
.659
.800
TT5
13.90
12.074
.621
.813

Bảng 3.1. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Lòng trung thành thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.854
.866
5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TT1
14.27
12.746
.391
.182
.904
TT2
14.18
10.576
.772
.679
.795
TT3
14.24
11.029
.762
.656
.798
TT4
14.27
11.911
.787
.659
.800
TT5
13.90
12.074
.722
.621
.813

Kết quả cho thấy Cronbach’s Alpha của thang đo đạt yêu cầu vì đạt ..0.854... > ..0.6.... Các biến quan sát có tương quan biến – tổng lớn hơn ..0.3.... do đó đạt yêu cầu về sự phù hợp. Tuy nhiên, có thể nhận thấy tương quan biến – tổng của biến quan sát ..TT1... bằng ..0.182... là khá nhỏ, mặt khác hệ số Cronbach’s Alpha của biến đạt ..0.904... cao hơn so với Cronbach’s Alpha tổng ban đầu, do đó tác giả tiến hành thử loại bỏ biến ra khỏi thang đo ban đầu và đánh giá lại độ tin cậy của thang đo, kết quả như sau:
Cronbach’s Alpha = ...0.904..
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến – tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
TT2
10.73
6.670
.678
.868
TT3
10.80
7.082
.654
.873
TT4
10.82
7.960
.640
.878
TT5
10.45
7.886
.619
.883
Bảng 3.2. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Lòng trung thành thương hiệu sau khi
loại bỏ biến ..TT1...

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.904
.907
4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TT2
10.73
6.670
.813
.678
.868
TT3
10.80
7.082
.794
.654
.873
TT4
10.82
7.960
.786
.640
.878
TT5
10.45
7.886
.768
.619
.883

Như vậy sau khi loại bỏ biến ..TT1... ra khỏi thang đo, hệ số Cronbach’s Alpha đã tăng lên cao hơn ban đầu và các biến còn lại không bị ảnh hưởng.
Ø  Thang đo Lòng ham muốn thương hiệu
Ø  Thang đo Giá trị thương hiệu tổng quát
3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (1 điểm)
            Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau, nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau. EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F < k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Tiêu chí đánh giá EFA theo các yêu cầu sau: hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)  ..0.5..., hệ số tải nhân tố < ..0.55...  sẽ bị loại do cỡ mẫu khảo sát là 250 (Hair & ctg(1998)), thang đo phải đạt tổng phương sai trích  ..50... %, hệ số eigenvalue có giá trị >...1...
Kết quả phân tích và xoay nhân tố như bảng dưới cho thấy ..29... biến quan sát được nhóm thành ...5..  nhân tố với hệ số tải nhân tố đạt trên ..1... do đó đảm bảo sự khác biệt giữa các nhân tố.

Biến quan sát
Nhân tố
1
2
3
4
5
NB1




,737
NB2




,675
NB3




,635
NB4



,734

NB5



,874

NB6



,731

NB7



,667

CL1

,791



CL2

,810



CL3

,682



CL4

,749



CL5

,756



CL6

,779



CL7


,558


CL8


,509


CL9

,834



TT2


,907


TT3


,831


TT4


,810


TT5


,772


HM1
,831




HM2
,859




HM3
,829




HM4
,851




HM5
,849




HM6
,883




GT1
,837




GT2
,824




GT3
,839




Bảng 3.2.3. Kết quả EFA của thang đo giá trị thương hiệu


Lần 1:
Rotated Component Matrixa

Component
1
2
3
4
5
HM5
.841




HM4
.828




HM2
.814




HM6
.810




HM3
.778




TT2
.762




HM1
.724




TT3
.705




TT5
.701




TT4
.647




CL3

.799



CL4

.760



CL5

.690



CL9

.680



CL1

.676



CL6

.665



CL2

.660



NB5


.871


NB4


.702


NB7


.698


NB6


.586


NB1



.844

NB3



.726

NB2



.581

CL8




.761
CL7




.710
Extraction Method: Principal Component Analysis.
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

 Lần 2:

Rotated Component Matrixa

Component
1
2
3
4
HM5
.823



HM4
.815



HM2
.815



TT2
.815



HM6
.806



HM3
.783



TT3
.754



HM1
.714



TT5
.712



TT4
.696



CL3

.762


CL4

.756


CL5

.729


CL9

.704


CL1

.701


CL6

.694


CL2

.685


NB5


.864

NB7


.715

NB4


.696

NB6


.590

NB1



.848
NB3



.718
NB2



.610
Extraction Method: Principal Component Analysis.
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Matrixa

Component
1
GT1
.927
GT2
.922
GT3
.917
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.

-        Nhân tố 1: gọi tên là Nhận biết chung về thương hiệu (ký hiệu NB) bao gồm 3 biến quan sát NB1, NB2, NB3.
-        Nhân tố 2: gọi tên là Ấn tượng thương hiệu (ký hiệu AT) bao gồm 4 biến quan sát NB4, NB5, NB6, NB7.
-        Nhân tố 3: gọi tên là Chất lượng cảm nhận (ký hiệu CL) bao gồm 7 biến quan sát là CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL6, CL9.
-        Nhân tố 4: gọi tên là Lòng trung thành thương hiệu (ký hiệu TT) bao gồm 4 biến quan sát là TT2, TT3, TT4, TT5.
-        Nhân tố 5: gọi tên là Giá trị thương hiệu (ký hiệu GTTH) bao gồm 9 biến quan sát là HM1, HM2, HM3, HM4, HM5, HM6, GT1, GT2, GT3.
Để chuẩn bị cho bước phân tích hồi quy tiếp theo, tác giả thực hiện lấy giá trị trung bình cho các nhân tố và đặt tên các biến mới lần lượt là NB, AT, CL, TT, GTTH.
4. Phân tích hồi quy tuyến tính. (2 điểm)
Trước khi đưa các biến vào mô hình phân tích hồi quy, cần kiểm định mối tương quan giữa các biến với nhau thông qua kiểm định tương quan Pearson, kết quả như sau:
Chèn Bảng hệ số tương quan Pearson giữa các biến NB, AT, CL, TT, GTTH trong mô hình
Bảng 4.1. Bảng hệ số tương quan Pearson giữa các biến trong mô hình
           
Correlations

X1
X2
X3
X4
Y
X1
Pearson Correlation
1
.000
.000
.000
.661**
Sig. (2-tailed)

1.000
1.000
1.000
.000
N
238
238
238
238
238
X2
Pearson Correlation
.000
1
.000
.000
.283**
Sig. (2-tailed)
1.000

1.000
1.000
.000
N
238
238
238
238
238
X3
Pearson Correlation
.000
.000
1
.000
.240**
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000

1.000
.000
N
238
238
238
238
238
X4
Pearson Correlation
.000
.000
.000
1
.178**
Sig. (2-tailed)
1.000
1.000
1.000

.006
N
238
238
238
238
238
Y
Pearson Correlation
.661**
.283**
.240**
.178**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.006

N
238
238
238
238
238
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
** Tương quan có ý nghĩa ở mức 1% ở 2 đầu phân phối chuẩn ( nếu * thì….5% độ tin cậy 95%)
Sig trong 4 ô vàng 0.000 <0.05 có tương quan chặt chẽ giữ các biến phụ thuộc và độc lập với nhau, chúng ta đủ điều kiện để chạy nhưng bước phân tích hồi quy tiếp theo. Note: Không có hiện tượng đa cộng tuyến vì các sig trong các biến độc lập =1.000(100%)> 0.05 nên không có sự tương quan.
Ví dụ: X1 vs X2, X3, X4 sig=1.000
Correlations

Y
X1
X2
X3
X4
Pearson Correlation
Y
1.000
.661
.283
.240
.178
X1
.661
1.000
.000
.000
.000
X2
.283
.000
1.000
.000
.000
X3
.240
.000
.000
1.000
.000
X4
.178
.000
.000
.000
1.000
Sig. (1-tailed)
Y
.
.000
.000
.000
.003
X1
.000
.
.500
.500
.500
X2
.000
.500
.
.500
.500
X3
.000
.500
.500
.
.500
X4
.003
.500
.500
.500
.
N
Y
238
238
238
238
238
X1
238
238
238
238
238
X2
238
238
238
238
238
X3
238
238
238
238
238
X4
238
238
238
238
238

            Theo kết quả tương quan cho thấy giữa các biến có mối quan hệ tương quan chặt chẽ (đường dọc =1, ví dụ yếu tố 1 tự tương quan vs yếu tố 1) với nhau và mối tương quan là thuận ( vì các Pearson Correlation có giá trị dương).

            Để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố thành phần đến giá trị thương hiệu tác giả tiến hành đưa các nhân tố vào phân tích hồi quy bội. Kết quả cho thấy hệ số xác định R2=..0.778... (R hiệu chỉnh)=...0.599.. , kiểm định F với mức ý nghĩa p-value=..0.00 <... <=/>= α (0,005) như vậy mô hình hồi quy là phù hợp, các biến độc lập giải thích được khoảng ..59.9...% phương sai của biến phụ thuộc.
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi quy chuẩn hóa
T
Sig.
Đa cộng tuyến
B
Sai số chuẩn
Beta
T
VIF
1
Hằng số
-8.581E-016
.041

.000
1.000


X1
.661
.041
.661
16.066
.000
1.000
1.000
X2
.283
.041
.283
6.888
.000
1.000
1.000
X3
.240
.041
.240
5.829
.000
1.000
1.000
X4
.178
.041
.178
4.335
.000
1.000
1.000
Biến phụ thuộc: .....
Bảng 4.2. Bảng thống kê hệ số hồi quy của các biến

Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin-Watson
1
.778a
.606
.599
.63307095
2.097
a. Predictors: (Constant), X4, X3, X2, X1
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
143.619
4
35.905
89.587
.000b
Residual
93.381
233
.401


Total
237.000
237



a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X4, X3, X2, X1
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
95.0% Confidence Interval for B
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Lower Bound
Upper Bound
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-8.581E-016
.041

.000
1.000
-.081
.081


X1
.661
.041
.661
16.066
.000
.580
.742
1.000
1.000
X2
.283
.041
.283
6.888
.000
.202
.364
1.000
1.000
X3
.240
.041
.240
5.829
.000
.159
.321
1.000
1.000
X4
.178
.041
.178
4.335
.000
.097
.259
1.000
1.000
a. Dependent Variable: Y

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy trong mô hình nghiên cứu giữa biến .X1, X2, X3, X4.... với biến phụ thuộc ..Y... có mối quan hệ chặt chẽ. Xem xét bảng trọng số hồi quy cho thấy từng giá trị β tham gia vào phương trình hồi quy, tương ứng với từng giá trị ý nghĩa thống kê (Sig) của kiểm định T’ test cho thấy p-value=..000<... <=/>= α (0,005). So sánh từng biến tác động đến biến phụ thuộc ta thấy biến ...X1.. tác động mạnh, sau đó là đến biến ..X2....
            Như vậy phương trình hồi quy về mối liên hệ giữa các nhân tố thành phần đến giá trị thương hiệu thể hiện như sau:
Viết phương trình hồi quy (note: lấy hệ số beta không chuẩn hóa)
Y =  -8.581E-016 + 0.661X1 + 0.283X2 + 0.240X3 + 0.178X4
5. Phân tích sự khác biệt về đánh giá giá trị thương hiệu theo các biến định tính
(3 điểm)
5.1. Phân tích sự khác biệt về đánh giá giá trị thương hiệu theo biến nhóm trường
H0: ... Không có sự khác biệt trong đánh giá về các thành phần giá trị thương hiệu của người sử dụng dịch vụ giáo dục đại học đối với nhóm trường công lập và ngoài công lập...
H1: Có sự khác biệt trong đánh giá về các thành phần giá trị thương hiệu của người sử dụng dịch vụ giáo dục đại học đối với nhóm trường công lập và ngoài công lập.
            Sử dụng phân tích kiểm định .. Independent – Sample T Test..., tác giả nhận được kết quả như sau:


Group Statistics

Nhóm trường
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Y
Công lập
202
.1241842
.95904379
.06747809
Ngoài công lập
36
-.6968113
.94917104
.15819517

Independent Samples Test

Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
Y
Equal variances assumed
.167
.683
4.739
236
.000
.82099544
.17323648
.47970800
1.16228289
Equal variances not assumed


4.774
48.615
.000
.82099544
.17198548
.47530835
1.16668254

Bảng 5.1.1. Bảng thống kê mô tả 2 mẫu độc lập theo nhóm trường
            Kết quả thống kê mô tả cho thấy có …202.. khách hàng chọn nhóm trường công lập và …36..  khách hàng chọn nhóm trường ngoài công lập, do mẫu là độc lập nên kích cỡ mẫu này không cần phải bằng nhau.
Xem kết quả kiểm định phương sai ta thấy …sig ở levene’s = 0.683 > 0.05 phương sai giữ 2 nhóm công lập và ngoài công lập đồng nhất, Sig. (2-tailed) = 0.000 < 0.05 nên giữa 2 nhóm công lập và ngoài công lập có sự khác biệt với giá trị thương hiệu.

Bảng 5.1.2. Bảng kết quả kiểm định ...One way ANOVA..
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.167
1
236
.683

ANOVA
Y

Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
20.595
1
20.595
22.460
.000
Within Groups
216.405
236
.917


Total
237.000
237




Kết quả thống kê mô tả cho thấy ...sig của thống kê leneve = 0.683 > 0.05 nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 : “Phương sai bằng nhau” được chấp nhận và bác bỏ H1 => Kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng..
Tiến hành kiểm định ta thấy ...sig trong bảng ANOVA = 0.00 < 0.05 chấp nhận H1 : Có sự khác biệt trong đánh giá về các thành phần giá trị thương hiệu của người sử dụng dịch vụ giáo dục đại học đối với nhóm trường công lập và ngoài công lập....

5.2. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giá trị thương hiệu trường đại học của khách hàng theo các nhóm ngành khác nhau.
            Với giả thuyết H0: ...Không sự khác biệt trong đánh giá giá trị thương hiệu trường đại học của khách hàng theo các nhóm ngành khác nhau...
Sử dụng phân tích kiểm định ..One Way- Anova..., tác giả nhận được kết quả như sau:
Chèn bảng phân tích theo các nhóm chuyên ngành
Bảng 5.2.1. Bảng phân tích theo các nhóm chuyên ngành
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.517
6
229
.174

ANOVA
Y

Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
11.206
6
1.868
1.905
.081
Within Groups
224.496
229
.980


Total
235.702
235




            Từ kết quả kiểm định cho thấy .. sig của thống kê leneve = 0.174 > 0.05 nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 : “Phương sai bằng nhau” được chấp nhận và bác bỏ H1 => Kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng..
            Sig trong bảng ANOVA = 0.081 > 0.05 chấp nhận H0 : Không có sự khác biệt trong đánh giá về các thành phần giá trị thương hiệu của người sử dụng dịch vụ giáo dục đại học đối với nhóm trường công lập và ngoài công lập

0 nhận xét:

Post a Comment

 
Nguyễn Đình Linh © 2013. All Rights Reserved. Design by Blogger Templates Free - Blogger
Top